Giá tiền điện sinh hoạt, kinh doanh & sản xuất mới nhất 2022
Nhu cầu sử dụng điện của người dân ngày càng tăng, song giá điện lại thường xuyên thay đổi. Điều này khiến cho việc tính tiền điện hàng tháng có nhiều sai lệch. Dưới đây là bảng giá tiền điện bán lẻ cho sinh hoạt, kinh doanh & sản xuất mới nhất được Vintec cập nhật từ cổng thông tin điện lực. Bạn có thể dựa vào đây để tính tiền điện một cách chính xác.
1. Tổng hợp bảng Giá tiền điện sinh hoạt, kinh doanh & sản xuất mới nhất 2022
1.1. Đơn giá điện sinh hoạt
Chính phủ quy định mức giá điện bình quân cho một kWh điện và giao cho Bộ Công thương xây dựng bảng giá điện bán lẻ phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Theo đó, giá tiền điện sinh hoạt bán lẻ phải đảm bảo hai mục tiêu:
- Thực hiện chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ tốt cho những người có mức thu nhập thấp.
- Khuyến khích người dân sử dụng điện tiết kiệm.
Để đạt được các mục tiêu đó, Bộ Công thương đã xây dựng giá tiền điện theo bậc thang, tính theo lũy tiến. Cụ thể là ban hành Quyết định 648/QĐ-BCT. Từ ngày 20/3/2019 mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.864,44 đồng/kWh chưa gồm thuế GTGT. Tăng so với Quyết định 4495/QĐ-BCT là 143,79 đồng/kWh. Trong đó, giá điện sinh hoạt hiện nay được chia làm 6 bậc như sau:
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.678 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.734 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.014 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.536 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.834 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.927 | |
2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.461 |
Nguồn: Website Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN.
Đối với giá điện cho thuê phòng trọ, sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:
- Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 1 năm và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
- Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú. Cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.

1.2. Giá điện kinh doanh:
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
1 | Cấp điện áp từ 22kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.442 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.361 | |
c) Giờ cao điểm | 4.251 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.547 | |
c) Giờ cao điểm | 4.400 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.666 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.622 | |
c) Giờ cao điểm | 4.587 |
Nguồn: Website Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN.

1.3. Giá tiền điện các ngành sản xuất
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
1.1 | Cấp điện áp từ 110kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.536 | |
b) Giờ thấp điểm | 970 | |
c) Giờ cao điểm | 2.759 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.555 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.007 | |
c) Giờ cao điểm | 2.871 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.611 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.044 | |
c) Giờ cao điểm | 2.964 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.685 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.100 | |
c) Giờ cao điểm | 3.076 |
Nguồn: Website Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN.

1.4. Bảng giá tiền điện hành chính, sự nghiệp
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.659 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.771 | |
2 | Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.827 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.902 |
Nguồn: Website Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN.
EVN quy định giá tiền điện đối với cơ sở hành chính, sự nghiệp
2. Quy định về giờ
- Giờ bình thường: Gồm các ngày từ thứ 2 – thứ 7, từ 4h00 – 9h30, 11h30 – 17h00, 20h – 22h, chủ nhật từ 04h00 – 22h00.
- Giờ cao điểm: Gồm các ngày từ thứ 2 – thứ 7, từ 09h30 – 11h30, 17h – 20h, chủ nhật không có giờ cao điểm.
- Giờ thấp điểm: Tất cả các ngày trong tuần và bắt đầu từ 22h – 4h sáng ngày hôm sau.
3. So sánh bảng giá tiền điện giữa các tỉnh, thành phố
Nhiều người có thắc mắc giá điện Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… và các tỉnh thành khác có khác nhau không? Thì thực tế theo Quyết định số 648/QĐ-BCT của Bộ Công Thương là áp dụng trên cả nước và không có sự phân biệt tỉnh thành. Do đó, bảng giá tiền điện giữa các tỉnh, thành phố là như nhau.
4. Cách thanh toán hóa đơn tiền điện nhanh nhất
Thông thường trước đây, khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền điện mọi người hay tới điểm thu để đóng, nộp tại ngân hàng, cửa hàng tiện lợi, bưu điện,… Giờ đây, khi dùng ứng dụng thanh toán nhanh, tự động bạn chỉ cần ngồi ở nhà có thể thanh toán được rồi.
4.1. Thanh toán bằng hình thức trích nợ tự động
Đây là hình thức thanh toán hoá đơn tiền điện nhanh và ít mất công sức nhất các bạn chỉ cần ra ngân hàng đăng ký một lần rồi tự động thanh toán hàng tháng.
Bước 1: Đăng ký dịch vụ tại các phòng giao dịch Ngân hàng hợp tác (Có liên kết) với các Công ty/Điện lực, ủy quyền cho ngân hàng hàng tháng tự động trích tiền từ tài khoản để thanh toán tiền điện.
Bước 2: Hàng tháng, sau khi có thông báo tiền điện, Ngân hàng sẽ tự động trích tiền để thanh toán tiền điện. Khách hàng chỉ cần đăng ký một lần duy nhất.
Bước 3: Tra cứu thông tin thanh toán trên trang Web Chăm sóc khách hàng (website: http://cskh.npc.com.vn) hoặc ứng dụng EVNNPC.CSKH trên smartphone có thông báo: Đã thanh toán. Khách hàng xem và tải bản thể hiện hóa đơn điện tử tại trang Web Chăm sóc khách hàng.
4.2. Thanh toán trực tuyến trên website CSKH của EVN
Bước 1: Truy cập địa chỉ Website: http://cskh.npc.com.vn/
Bước 2: Chọn “Các hình thức thanh toán”/ “Thanh toán tiền điện và Dịch vụ khác”.
Bước 3: Đăng nhập hệ thống (Nhập Tên đăng nhập và Mật khẩu là mã KH với các chữ cái viết in hoa).
Bước 4: Chọn đơn vị thanh toán và thực hiện theo hướng dẫn.
4.3. Thanh toán qua Internet Banhking/ Mobile Banking
Bước 1: Đăng ký sử dụng dịch vụ tại trang Web của Ngân hàng.
Bước 2: Hàng tháng chủ động vào trang web của ngân hàng hoặc vào ứng dụng, thanh toán. Sau đó chọn “Thanh toán → Tiền điện→ Nhà cung cấp → nhập Mã khách hàng …”.
Bước 3: Tra cứu thông tin thanh toán trên trang Web Chăm sóc khách hàng (website: http://cskh.npc.com.vn). Hoặc ứng dụng EVNNPC.CSKH trên smartphone có thông báo: Đã thanh toán. Khách hàng xem và tải bản thể hiện hóa đơn điện tử tại trang Web Chăm sóc khách hàng.
4.4. Thanh toán qua các tổ chức trung giant hu hộ
Các bạn có thể thanh toán thông qua các công ty trung gian thu hộ như: VNPAY, Viettel Pay, Zalo Pay, Momo, VinID…